Một trong những tội phạm thuộc nhóm tội về sở hữu đặc biệt phổ biến hiện nay là tội cướp tài sản. Vậy những hành vi nào được coi là cướp tài sản. Cùng Luật Hình sự xem bài viết dưới đây nhé!
Quy định pháp luật về tội cướp tài sản
Tội cướp tài sản là một trong những tội phạm rất nguy hiểm, được quy định rõ ràng tại Điều 168 BLHS 2015. Theo đó hành vi nào đầy đủ những dấu hiệu sau được xem là hành vi của tội cướp tài sản:
– Dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có hành vi khác
– Hành vi này làm cho người bị tấn công rơi vào tình trạng không thể chống cự được
– Mục đích của hành vi là nhằm chiếm đoạt tài sản của người khác trái pháp luật.
Theo quy định của BLHS 2015 thì những người phạm tội cướp tài sản tuỳ theo từng mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi mà phải chịu trách nhiệm hình sự khác nhau. Cụ thể xử lý tội phạm này được nêu ở phần dưới đây.
Xử lý đối với tội cướp tài sản
Cụ thể có các khung hình phạt sau đối với những người phạm tội cướp tài sản:
-Phạt tù từ 03 năm – 10 năm đối với trường hợp có đủ các dấu hiệu của tội phạm.
- – Phạt tù từ 07 năm – 15 năm với các trường hợp:
+ Có tổ chức;
+ Tội phạm có tính chuyên nghiệp;
+ Hành vi đí gây thương tích/tổn hại sức khỏe của người khác (tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% – 30%);
+ Dùng vũ khí, phương tiện/thủ đoạn nguy hiểm;
+ Chiếm đoạt tài sản từ 50 triệu – dưới 200 triệu đồng;
+ Phạm tội với người dưới 16 tuổi, phụ nữ có thai, người già/không có khả năng tự vệ;
+ Ảnh hưởng xấu an ninh, trật tự xã hội;
+ Tái phạm nguy hiểm.
- – Phạt tù từ 12 năm – 20 năm với các trường hợp:
+ Tài sản từ 200 triệu – dưới 500 triệu đồng;
+ Gây thương tích/tổn hại sức khỏe người khác (tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% – 60%);
+ Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.
- – Phạt tù từ 18 năm – 20 năm/tù chung thân với các trường hợp:
+ Tài sản trên 500 triệu đồng;
+ Gây thương tích/tổn hại sức khỏe 01 người (tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên) hoặc gây thương tích/tổn hại sức khỏe 02 người trở lên (tỷ lệ tổn thương cơ thể 31% trở lên/người);
+ Chết người;
+ Lợi dụng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
- – Phạt tù từ 01 năm – 05 năm với người chuẩn bị phạm tội.
Ngoài ra, người phạm tội cướp tài sản còn có thể chịu các hình phạt bổ sung như phạt tiền từ 10 triệu – 100 triệu đồng, phạt quản chế, cấm cư trú 01 năm – 05 năm/tịch thu 01 phần hoặc toàn bộ tài sản.
Phân biệt giữa tội cướp tài sản với tội cướp giật tài sản
Đây là hai tội danh mà nhiều người bị nhầm lẫn vì chúng có một số đặc điểm khá giống nhau. Cùng xem các yếu tố phân biệt tội cướp tài sản và tội cướp giật tài sản dưới đây:
1. Cơ sở pháp lý:
Tội cướp tài sản được quy định tại 168 BLHS 2015; Tội cướp giật tài sản quy định tại Điều 171 BLHS 2015.
2. Mặt chủ quan của tội phạm: cả hai tội phạm này đều có mặt chủ quan giống nhau, lỗi là lỗi cố ý trực tiếp, mục đích phạm tội đều là nhằm mục đích chiếm đoạt tài sản.
3. Mặt khách quan của tội phạm:
– Tội cướp tài sản:
- + Dùng vũ lực như đấm, đá, trói, đâm, chém… nhằm mục đích trấn áp sự phản kháng hay làm tê liệt ý chí của nạn nhân để chiếm đoạt tài sản.
- + Hậu quả có thể khiến nạn nhân bị thương tích hoặc chết ngoài ý muốn.
- + Đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc như dùng lời nói hoặc hành động để đe dọa nạn nhân. Nếu nạn nhân không đáp ứng yêu cầu/có ý định phản kháng lại.
- + Hành vi khác làm cho nạn nhân rơi vào trạng thái không thể chống cự. Nhằm mục đích chiếm đoạt tài sản. Các hành vi này có thể là dùng thuốc mê, gây tê hoặc dùng thuốc ngủ… để làm cho nạn nhân rơi vào trạng thái hôn mê và không còn khả năng chống cự lại hành vi phạm tội.
– Tội cướp giật tài sản
+ Người phạm tội lợi dụng sơ hở của nạn nhân/sơ hở tự mình tạo ra để công khai chiếm đoạt tài sản và nhanh chóng tẩu thoát.
- 4. Khách thể của tội phạm:
Khách thể của tội cướp tài sản gồm 2 nhóm là quyền sở hữu tài sản và quyền được bảo vệ tính mạng, sức khoẻ. Còn đối với tội cướp giật tài sản thì khách thể là quyền sở hữu tài sản, quyền bảo vệ tính mạng, sức khoẻ thì có thể có hoặc không. - 5. Mức phạt tối thiểu/ mức phạt tối đa:
– Tội cướp tài sản:
Người nào chuẩn bị phạm tội thì bị phạt tù từ 01 năm – 05 năm. Mức phạt tối thiểu với người phạm tội này là bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm. Mức phạt tối đa là phạt tù từ 18 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân. Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị áp dụng các hình phạt bổ sung khác như phạt tiền từ 10 triệu đồng – 100 triệu đồng, phạt quản chế, cấm cư trú 01 năm – 05 năm/tịch thu tài sản.
– Tội cướp giật tài sản:
Đối với tội này thì hiện nay đang không có quy định phải xử lý hình sự với người chuẩn bị phạm tội cướp giật tài sản. Mức phạt tối thiểu đối với tội danh này là phạt tù từ 01 năm – 05 năm. Mức phạt tối đa với tội danh này là phạt tù từ 12 năm – 20 năm hoặc tù chung thân. Ngoài ra, người phạm tội cũng còn có thể bị áp dụng các hình phạt bổ sung khác như phạt tiền từ 10 triệu đồng – 100 triệu đồng.
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về tội cướp tài sản theo quy định của pháp luật cũng như là việc phân biệt tội cướp tài sản với tội cướp giật tài sản. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm tội bắt cóc để có thêm kiến thức về tội danh nguy hiểm này nhé. Chúc bạn thành công!